Tên đồng vật |
Amynthas assacceus – Sims và Easton, 1972. |
Mẫu chuẩn |
đảo Hải Nam, Trung Quốc |
Nơi lưu mẫu chuẩn |
Chưa rõ |
Đặc điểm chẩn loại |
Kích thước bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Không có lỗ nhận tinh. Không có túi nhận tinh. Vùng đực không có nhú phụ. Vùng nhận tinh có 3 đôi nhú phụ nằm giữa đường bụng của gian đốt 8/9/10/11. Đai kín, thiếu. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến. |
Phân bố ở Việt Nam |
YÊN BÁI: Lục Yên, Bảo Hà (Lê, 1995), (Đỗ, 1994); NINH BÌNH: Vườn Quốc gia Cúc Phương (Thái, 1982).
|

Bản đồ: Phân bố của loài Ph. assaccea |
|
Phân bố trên thế giới |
Trung Quốc (Chen, 1938), Nhật Bản (Blakemore, 2007) |
Nhận xét |
So với mô tả gốc quần thể Pheretima assaccea Chen, 1938 ở Tây Bắc Việt Nam có thêm nhú phụ sinh dục vùng nhận tinh (Đỗ, 1994). |
Giá trị sử dụng |
Chưa rõ |
Tài liệu tham khảo |
- Thái Trần Bái (1982), Khu hệ giun đất rừng cấm Cúc Phương (Việt Nam) và mô tả các loài mới trong giống Pheretima, Zool. Jurnal, 61(6): tr. 817 – 830. (tiếng Nga)
- Blakemore R. J. (2007), Updated checklist of Pheretimoids (Oligochaeta: Megascolecidae: Pheretima auct.) taxa, Yokohama National University, Japan.
- Chen Y. (1938), Oligochaeta from Hainan, Kwangtung, Contrib. Biol. Lab. Sci. Soc. China (Zool.), 12, pp. 375 – 427
- Đỗ Văn Nhượng (1994), Khu hệ giun đất miền Tây Bắc Việt Nam, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- Sims R. W., Easton E. G. (1972), A numerical revision of the earthworm genus Pheretima auct. (Megascolecidae: Oligochaeta) with the recognition of new genera and an appendix on the earthworms collected by the Royal Society North Borneo Expedition. Biological Journal of the Linnean Society, 4, pp. 169-268.
- Lê Văn Triển (1995), Khu hệ giun đất miền Đông Bắc Việt Nam, Luận án Phó Tiến Sĩ khoa học Sinh học, Đại học Sư Phạm Hà Nội.
|