Pheretima assaccea Chen, 1938
Tên đồng vật | Amynthas assacceus – Sims và Easton, 1972. |
||
Mẫu chuẩn | đảo Hải Nam, Trung Quốc | ||
Nơi lưu mẫu chuẩn | Chưa rõ | ||
Đặc điểm chẩn loại | Kích thước bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Không có lỗ nhận tinh. Không có túi nhận tinh. Vùng đực không có nhú phụ. Vùng nhận tinh có 3 đôi nhú phụ nằm giữa đường bụng của gian đốt 8/9/10/11. Đai kín, thiếu. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến. |
||
Phân bố ở Việt Nam | YÊN BÁI: Lục Yên, Bảo Hà (Lê, 1995), (Đỗ, 1994); NINH BÌNH: Vườn Quốc gia Cúc Phương (Thái, 1982).
|
Bản đồ: Phân bố của loài Ph. assaccea |
|
Phân bố trên thế giới | Trung Quốc (Chen, 1938), Nhật Bản (Blakemore, 2007) | ||
Nhận xét | So với mô tả gốc quần thể Pheretima assaccea Chen, 1938 ở Tây Bắc Việt Nam có thêm nhú phụ sinh dục vùng nhận tinh (Đỗ, 1994). |
||
Giá trị sử dụng | Chưa rõ | ||
Tài liệu tham khảo |
|